Thuốc loãng xương là thuốc gì? 12 thuốc trị loãng xương tốt nhất

Thuốc loãng xương là thuốc gì?

Loãng xương ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, đặc biệt là người già và phụ nữ sau mãn kinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về thuốc loãng xương, giải đáp “Thuốc loãng xương là thuốc gì?” và giới thiệu 12 loại thuốc trị loãng xương tốt nhất hiện nay, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về căn bệnh và lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp.

Loãng xương là gì?

Loãng xương là gì?
Loãng xương là gì?

Loãng xương là một bệnh lý khiến xương trở nên yếu và dễ gãy hơn. Nó xảy ra khi mật độ khoáng chất trong xương giảm, khiến xương trở nên xốp và giòn hơn. Loãng xương là nguyên nhân chính gây ra gãy xương do loãng xương, thường xảy ra ở hông, cột sống và cổ tay.

Xem thêm: Bệnh viện chuyên về xương khớp tốt nhất tại Hà Nội và TP. HCM

Thuốc loãng xương là thuốc gì?

Thuốc loãng xương là thuốc gì?
Thuốc loãng xương là thuốc gì?

Thuốc loãng xương là loại thuốc giúp ngăn ngừa hoặc làm chậm quá trình mất xương, từ đó giảm nguy cơ gãy xương. Loại thuốc này thường được sử dụng để điều trị loãng xương, một tình trạng khiến xương trở nên yếu và dễ gãy hơn.

Các nhóm thuốc điều trị loãng xương phổ biến

Có hai loại chính của thuốc loãng xương:

  • Nhóm thuốc làm chậm quá trình mất xương: Loại thuốc này bao gồm bisphosphonate (như alendronate, risedronate, ibandronate, axit zoledronic), denosumab và calcitonin. Bisphosphonate là loại thuốc loãng xương phổ biến nhất. Chúng hoạt động bằng cách làm chậm quá trình hủy xương, giúp bảo tồn mật độ xương. Denosumab là một loại thuốc tiêm giúp ức chế hoạt động của các tế bào hủy xương. Calcitonin là một loại hormone có thể giúp giảm đau do loãng xương.
  • Nhóm thuốc làm tăng tạo xương: Loại thuốc này bao gồm teriparatide (Forteo) và romosozumab (Evenity). Teriparatide là một phiên bản tổng hợp của hormone parathyroid, giúp kích thích cơ thể sản xuất xương mới. Romosozumab là một loại thuốc tiêm giúp tăng cường tạo xương và giảm hủy xương.

Ngoài ra, một số loại thuốc khác cũng có thể được sử dụng để điều trị loãng xương, bao gồm:

  • Liệu pháp hormone thay thế (HRT): HRT có thể giúp bảo tồn mật độ xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Tuy nhiên, HRT không phù hợp với tất cả mọi người và có thể có một số tác dụng phụ.
  • Raloxifene: Raloxifene là một loại thuốc có tác dụng tương tự như estrogen nhưng không gây ra các tác dụng phụ như ung thư vú hoặc ung thư buồng trứng. Raloxifene được sử dụng để điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Thuốc chống loãng xương: Thuốc chống thoái hóa xương, như alendronate và risedronate, có thể được sử dụng để điều trị loãng xương ở nam giới.

Việc lựa chọn loại thuốc loãng xương nào phù hợp với bạn sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe, mật độ xương và nguy cơ gãy xương. Bác sĩ sẽ giúp bạn lựa chọn loại thuốc phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.

12 thuốc trị loãng xương tốt nhất

Dưới đây là chi tiết về 12 loại thuốc trị loãng xương được cho là tốt nhất, bạn có thể tham khảo:

Fosamax:

Fosamax - Thuốc loãng xương
Fosamax – Thuốc loãng xương
  • Thành phần chính: Natri alendronat trihydrat
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, phòng tránh gãy xương.
  • Liều dùng: Uống 70mg/lần/tuần.
  • Tương tác thuốc: Estrogen, Canxi, thuốc kháng acid, aspirin.

Binosto:

  • Thành phần chính: Alendronate
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh, người lớn tuổi, người dùng corticosteroid dài ngày.
  • Liều dùng: 70mg/lần/tuần.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, NSAID…

Actonel:

Actonel - Thuốc loãng xương
Actonel – Thuốc loãng xương
  • Thành phần chính: Risedronate natri
  • Công dụng: Điều trị và ngăn ngừa loãng xương, trị bệnh Paget xương.
  • Liều dùng: 5mg/ngày.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, thuốc nhuận tràng, thuốc kháng axit, NSAID…

Atelvia:

  • Thành phần chính: Risedronate Sodium
  • Công dụng: Điều trị, kiểm soát và phòng chống phá hủy xương bất thường.
  • Liều dùng: 35mg/lần/tuần.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, thuốc nhuận tràng, thuốc kháng axit, thuốc chống viêm không steroid…

Bonviva:

  • Thành phần chính: Acid ibandronic
  • Công dụng: Ức chế hoạt tính của tế bào hủy xương, giảm tỷ lệ chuyển hóa xương về mức trước mãn kinh ở phụ nữ mãn kinh.
  • Liều dùng: 150mg/lần/tháng.
  • Tương tác thuốc: Acid Acetylsalicylic, thuốc kháng histamin, thuốc chẹn kênh proton, sản phẩm có chứa canxi, nhôm, magie, sắt…

Reclast:

  • Thành phần chính: Zoledronic Acid.
  • Công dụng: Điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh và nam giới, ngăn ngừa loãng xương ở những người dùng corticosteroid kéo dài.
  • Liều dùng: Liều điều trị, tiêm tĩnh mạch 5mg/lần/năm. Liều dự phòng, tiêm tĩnh mạch 5mg/lần/2 năm.
  • Tương tác thuốc: Thalidomide.

Zometa:

  • Thành phần chính: Axit zoledronic
  • Công dụng: Điều trị loãng xương, tăng calci máu ác tính, ung thư xương đã di căn tới các cơ quan khác trong cơ thể.
  • Liều dùng: Tiêm truyền 4mg/lần mỗi 3 – 4 tuần.
  • Tương tác thuốc: Actasta

Prolia:

  • Thành phần chính: Denosumab
  • Công dụng: Điều trị loãng xương ở phụ nữ hậu mãn kinh, tăng khối lượng xương ở nam giới mắc bệnh loãng xương.
  • Liều dùng: Tiêm 60mg/lần mỗi 6 tháng.

Xgeva:

  • Thành phần chính: Denosumab
  • Công dụng: Ngăn ngừa gãy xương, điều trị khối u xương tế bào khổng lồ, điều chỉnh canxi máu.
  • Liều dùng: Tiêm 120mg/lần mỗi 4 tuần.

Hormone estrogen:

  • Thành phần chính: Estradiol
  • Công dụng: Phòng ngừa loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Liều dùng: Đối với dạng thuốc uống, liều 0,5mg theo phác đồ chu kì.

Evista:

  • Thành phần chính: Raloxifene
  • Công dụng: Dự phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
  • Liều dùng: Uống 1 viên/ngày.

Miacalcic:

Miacalcic - Thuốc loãng xương
Miacalcic – Thuốc loãng xương
  • Thành phần chính: Calcitonin
  • Công dụng: Dự phòng mất xương cấp do bất động đột ngột như bị ngã gãy xương do loãng xương; giảm nồng độ calci huyết tương; trị bệnh xương Paget.
  • Liều dùng: Dự phòng mất xương với liều khuyến cáo là 50-100IU/lần/ngày tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, trong vòng từ 2 – 4 tuần.

Lưu ý:

  • Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ.
  • Bạn nên đến gặp bác sĩ để được chẩn đoán và tư vấn phác đồ điều trị loãng xương phù hợp.

Làm gì để chống loãng xương?

Loãng xương là tình trạng mật độ khoáng xương giảm sút, khiến xương yếu và dễ gãy. Đây là vấn đề sức khỏe phổ biến, đặc biệt ở người lớn tuổi, phụ nữ sau mãn kinh. Để chống loãng xương, bạn nên thực hiện những biện pháp sau:

Chế độ ăn uống

  • Bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D: Canxi là thành phần chính của xương, vitamin D giúp cơ thể hấp thu canxi tốt hơn. Các thực phẩm giàu canxi bao gồm sữa, phô mai, sữa chua, rau xanh lá đậm, các loại đậu. Vitamin D có trong cá béo, trứng, sữa được bổ sung vitamin D, nấm…
  • Hạn chế thực phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe xương: Cần hạn chế tiêu thụ quá nhiều muối, caffeine, rượu bia, thực phẩm chế biến sẵn vì những thực phẩm này có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu canxi của cơ thể.

Tập luyện thể dục

Tập luyện thể dục
Tập luyện thể dục
  • Tập thể dục thường xuyên giúp tăng cường mật độ khoáng xương và sức mạnh cơ bắp. Các bài tập tốt cho xương khớp bao gồm đi bộ, chạy bộ, bơi lội, tập thể dục nhịp điệu, yoga…
  • Nên tập luyện ít nhất 30 phút mỗi ngày, 5 ngày mỗi tuần.

Duy trì lối sống lành mạnh

  • Bỏ hút thuốc lá: Hút thuốc lá có thể làm giảm mật độ khoáng xương và tăng nguy cơ gãy xương.
  • Hạn chế uống rượu bia: Uống quá nhiều rượu bia có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thu canxi của cơ thể và làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Tránh té ngã: Té ngã là nguyên nhân hàng đầu gây gãy xương ở người lớn tuổi. Nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa té ngã như dọn dẹp nhà cửa gọn gàng, lắp đặt tay vịn cầu thang, sử dụng đèn chiếu sáng đầy đủ…

Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

  • Bác sĩ có thể kê đơn thuốc bisphosphonates, denosumab, teriparatide… để điều trị loãng xương.
  • Cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc.

Bổ sung viên uống Glucosamine Mỹ JoinGing

Bổ sung viên uống Glucosamine Mỹ JoinGing
Bổ sung viên uống Glucosamine Mỹ JoinGing

Glucosamine là một hợp chất được tìm thấy trong sụn khớp. Viên uống Glucosamine Mỹ JoinGing bổ sung glucosamine sulfate, Collagen Type 2, chondroitin sulfate giúp:

  • Tăng cường tái tạo sụn khớp, giảm đau nhức khớp.
  • Hỗ trợ điều trị viêm khớp, thoái hóa khớp.
  • Giúp vận động khớp linh hoạt, dễ dàng.

Xem thêm: Thuốc bổ xương khớp của Mỹ loại nào tốt nhất?

Loãng xương là bệnh lý nguy hiểm, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Việc sử dụng thuốc kết hợp với chế độ dinh dưỡng hợp lý và tập luyện thể dục thường xuyên đóng vai trò quan trọng trong điều trị và phòng ngừa loãng xương. Tuy nhiên, việc lựa chọn thuốc cần có sự hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Bài viết này, dược sĩ JoinGing đã cung cấp thông tin về 12 loại thuốc trị loãng xương phổ biến hiện nay. Hy vọng những thông tin này hữu ích cho bạn đọc.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *